K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2017

Câu 1: Không số nào thuộc dãy số trên

Câu 2:Từ "mất mát" thuộc loại tính từ.

Câu 3:Thời gian để trái đất quay một vòng xung quanh nó là 1 ngày.

Câu 4:Câu b

Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?a,       danh từ                         b,       động từ                          c,       tính từCâu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?a,  so sánh      b,      diễn giải      c, nhân hóa                  d, phân tíchCâu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim...
Đọc tiếp

Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?

a,       danh từ                         b,       động từ                          c,       tính từ

Câu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

a,  so sánh      b,      diễn giải      c, nhân hóa                  d, phân tích

Câu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim muông như bừng tỉnh sau giác ngủ đông.” Thuộc câu kể:

a,  Ai thế nào?                                     b,       Ai làm gì?

c,  Ai làm sao?                             d,       Ai là gì?

Câu 4: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy?

a,       Lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.

b,       Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.

c,       Mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.

d,  Mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.

Câu 5: Từ “ chạy” trong những câu nào được dùng với nghĩa chuyển?

a,  ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu

b,  Con đường mới mở chạy qua làng tôi.

c,  Bé trai thi chạy, bé gái nhảy dây.

d,  Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.

Câu 6: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?

A.   Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

B.   Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.

C.   Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.

D.   Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.

Câu 7: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?

A. Bốn vế câu                                    C. Một vế câu

B. Ba vế câu                                       D. Hai vế câu

Câu 8: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ?

A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông        C. mảnh đất bằng phẳng

B. những khóm hoa                                         D. lũ trẻ con

Câu 9: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?

A. Bốn quan hệ từ                                 B. Hai quan hệ từ

C. Ba quan hệ từ                                   D. Một quan hệ từ

 Câu 10: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.” Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?

 A. Hai vị ngữ       B. Một vị ngữ        C. Ba vị ngữ      D. Bốn vị ngữ

Câu 11: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?

A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ     C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ

B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ       D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ

Câu  12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A.   Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ

B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.

C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

 D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.

Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?

 A. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.

B. Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con. (Xuân Quỳnh)

C. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... (Trần Đăng Khoa)

 D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” (Theo Vũ Tú Nam) Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?

 A. Ba câu đơn, một câu ghép                 C. Một câu đơn, ba câu ghép

 B. Bốn câu đơn, không có câu ghép       D. Hai câu đơn, hai câu ghép

Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối          C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ

 B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối   D. Lặp từ ngữ

Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”?

A.Hai tính từ           C. Ba tính từ

B. Một tính từ           D. Bốn tính từ

Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?

 Chú bò tìm bạn

 Mặt trời rúc bụi tre

Buổi chiều về nghe mát

 Bò ra sông uống nước

Thấy bóng mình ngỡ ai

Bò chào: “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!”

Nghe bò, cười toét miệng

Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu

 Cứ ngoái trước nhìn sau

 “Ậm ò...” tìm gọi mãi. (Phạm Hổ)

 A. Chú bò, mặt trời, nước                  C. Chú bò, mặt trời

 B. Mây, nước, chú bò                         D. Mây, nước, chú bò, mặt trời

Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?

A. trắng tinh           C. tì xuống đón đường bay của giặc

B. mọc lên              D. mọc lên những bông hoa tím

Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc

B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc

C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí

D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc

Câu 20: Các dấu phẩy trong câu: “Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương.” được dùng để làm gì?

A. Đánh dấu ranh giới giữa những từ ngữ có cùng chức vụ trong câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép

C. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó

Câu 21: Trong câu: “Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp, các bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ.” từ ngữ nào cần được đặt trong dấu ngoặc kép?

A. Cái tên rái cá   B. Rất ngộ     C. Rái cá                      D. Giỏi nhất lớp

Câu 22: Cho câu: “ … hoa sen đẹp … nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.” Có thể điền quan hệ từ nào vào chỗ chấm (…) trong câu trên cho thích hợp?

A. Chẳng những ... mà ... hoặc không những ... mà ...

B. Không những … mà ...

C. Không những … mà còn ...

 D. Chẳng những … mà ...

 Câu 23: Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng, rào rào, xinh xắn?

A. 4 từ          B. 2 từ          C.3 từ         D. 5 từ

Câu 24: Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ?

 A. 4 động từ.                   C. 2 động từ.

B. 3 động từ.                    D. 5 động từ.

Câu 25: Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là gì?

A. Mùi hương ngòn ngọt

B. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng

C. Mùi hương

D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên

Câu 26: Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ mang nghĩa chuyển?

 A. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón nghiêng che

B. Cơn gió nhẹ thoảng qua, rèm khẽ lay động.

C. Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng.

D. Hoa Ngọc Hà trên đường rực nở.

Câu 27: Câu nào sau đây là câu ghép?

 A. Rau khúc vừa dai, vừa dẻo.

 B. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp.

 C. Đất nước ta xanh tươi bốn mùa và có nhiều hoa thơm quả ngọt.

D. Nếu quả là phần ngon thì hoa là phần đẹp nhất.

Câu 28: Cho các câu: (1) Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt. (2) Không những thế, nếu người ta ngước mắt lên còn phải chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là không trung. (3) Chúng tôi khởi hành vào khoảng một giờ. (4) Cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta cơ man những bó kim sáng chói (5) Trên cao, mặt trời không còn để một ai nhìn lên. (6) Không trung bao la, không trung chót vót. Cần sắp xếp các câu đã cho theo trình tự nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?

 A. (3) - (2) - (6) - (1) - (5) - (4)

 B. (3) - (1) - (5) - (4) - (2) - (6)

C. (1) - (3) - (4) - (5) - (6) - (2)

D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4) - (6)

Câu 29: Câu: “Trắng tròn như hạt nếp hạt dẻ đầu mùa, hoa sấu kéo dài con đường hoa nhiều quãng cộm hẳn lên như cót gạo nào của khu phố bung vãi ra.” có phần in đậm là phần làm rõ nghĩa cho danh từ nào?

 A. Cót gạo         B. Hoa sấu       C. Con đường      C. Con đường

7
14 tháng 6 2021

Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?

a,       danh từ                         b,       động từ                          c,       tính từ

Câu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

a,  so sánh      b,      diễn giải      c, nhân hóa                  d, phân tích

Câu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim muông như bừng tỉnh sau giác ngủ đông.” Thuộc câu kể:

a,  Ai thế nào?                                     b,       Ai làm gì?

c,  Ai làm sao?                             d,       Ai là gì?

Câu 4: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy?

a,       Lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.

b,       Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.

c,       Mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.

d,  Mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.

Câu 5: Từ “ chạy” trong những câu nào được dùng với nghĩa chuyển?

a,  ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu

b,  Con đường mới mở chạy qua làng tôi.

c,  Bé trai thi chạy, bé gái nhảy dây.

d,  Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.

Câu 6: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?

A.   Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.

B.   Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.

C.   Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.

D.   Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.

Câu 7: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?

A. Bốn vế câu                                    C. Một vế câu

B. Ba vế câu                                       D. Hai vế câu

 

Câu 8: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ?

A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông        C. mảnh đất bằng phẳng

B. những khóm hoa                                         D. lũ trẻ con

Câu 9: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?

A. Bốn quan hệ từ                                 B. Hai quan hệ từ

C. Ba quan hệ từ                                   D. Một quan hệ từ

 Câu 10: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.” Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?

 A. Hai vị ngữ       B. Một vị ngữ        C. Ba vị ngữ      D. Bốn vị ngữ

Câu 11: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?

A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ     C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ

B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ       D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ

Câu  12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

A.   Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ

B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.

C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

 D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.

 

14 tháng 6 2021

Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?

 A. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.

B. Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con. (Xuân Quỳnh)

C. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... (Trần Đăng Khoa)

 D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” (Theo Vũ Tú Nam) Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?

 A. Ba câu đơn, một câu ghép                 C. Một câu đơn, ba câu ghép

 B. Bốn câu đơn, không có câu ghép       D. Hai câu đơn, hai câu ghép

Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối          C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ

 B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối   D. Lặp từ ngữ

Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”?

A.Hai tính từ           C. Ba tính từ

B. Một tính từ           D. Bốn tính từ

Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?

 Chú bò tìm bạn

 Mặt trời rúc bụi tre

Buổi chiều về nghe mát

 Bò ra sông uống nước

Thấy bóng mình ngỡ ai

Bò chào: “Kìa anh bạn!

Lại gặp anh ở đây!”

Nghe bò, cười toét miệng

Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu

 Cứ ngoái trước nhìn sau

 “Ậm ò...” tìm gọi mãi. (Phạm Hổ)

 A. Chú bò, mặt trời, nước                  C. Chú bò, mặt trời

 B. Mây, nước, chú bò                         D. Mây, nước, chú bò, mặt trời

 

Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?

A. trắng tinh           C. tì xuống đón đường bay của giặc

B. mọc lên              D. mọc lên những bông hoa tím

Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc

B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc

C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí

D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc

Câu 2. Từ “ý chí” thuộc từ loại nào ?a. Tính từb. Động từc. Danh từCâu 3. Có những quan hệ từ nào trong câu sau ?Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.a. của, về.b. của, là, về.c. của, là, về, một.Câu 4. Chủ ngữ trong câu sau là gì ?Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.a. Cuộc đờib. Cuộc đời của Xti-phen...
Đọc tiếp

Câu 2. Từ “ý chí” thuộc từ loại nào ?

a. Tính từ

b. Động từ

c. Danh từ

Câu 3. Có những quan hệ từ nào trong câu sau ?

Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.

a. của, về.

b. của, là, về.

c. của, là, về, một.

Câu 4. Chủ ngữ trong câu sau là gì ?

Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.

a. Cuộc đời

b. Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ

c. Xti-phen Guôn-đơ.

Câu 5. Trạng ngữ trong câu sau chỉ gì ?

Năm 1982, dựa vào những phát hiện khảo cổ, Guôn-đơ đã cùng những người cộng tác với mình cho ra đời lí luận về nguồn gốc tiến hoá các loài khác hẳn với thuyết tiến hoá truyền thống của Đác-uyn.

a. Chỉ thời gian và phương tiện.

b. Chỉ thời gian và mục đích.

c. Chỉ thời gian và địa điểm.

Câu 6. Câu nào sau đây là câu ghép ? Những quan hệ từ nào được dùng trong câu đó ?

a. Vậy là Xti-phen Guôn-đơ quyết tâm dùng ý chí để chiến đấu với căn bệnh quái ác ấy.

b. Ông vẫn tiếp tục công việc giảng dạy về địa chất, sinh vật học và khoa học lịch sử ở Đại học Ha-vớt.

c. Như vậy, ông đã không chỉ “lọt” vào danh sách những người “sống quá 8 tháng” mà ông còn có thêm 20 năm cống hiến hết mình cho khoa học.

Câu 7. Câu “Ngoài ra, Guôn-đơ còn đảm nhiệm cương vị chủ biên tạp chí Khoa học.” thuộc kiểu câu gì ?

a. Câu kể Ai là gì ?

b. Câu kể Ai làm gì ?

c. Câu kể Ai thế nào ?

Câu 8 : Dấu phẩy trong câu: “Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích.”, có tác dụng gì?

A. Ngăn cách các vế trong câu ghép. B. Ngăn cách các vị ngữ trong câu.

C. Ngăn cách các trạng ngữ trong câu.

D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

5
3 tháng 7 2021

Câu 2. Từ “ý chí” thuộc từ loại nào ?

a. Tính từ

b. Động từ

c. Danh từ

Câu 3. Có những quan hệ từ nào trong câu sau ?

Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.

a. của, về.

b. của, là, về.

c. của, là, về, một.

Câu 4. Chủ ngữ trong câu sau là gì ?

Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.

a. Cuộc đời

b. Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ

c. Xti-phen Guôn-đơ.

Câu 5. Trạng ngữ trong câu sau chỉ gì ?

Năm 1982, dựa vào những phát hiện khảo cổ, Guôn-đơ đã cùng những người cộng tác với mình cho ra đời lí luận về nguồn gốc tiến hoá các loài khác hẳn với thuyết tiến hoá truyền thống của Đác-uyn.

a. Chỉ thời gian và phương tiện.

b. Chỉ thời gian và mục đích.

c. Chỉ thời gian và địa điểm.

Câu 6. Câu nào sau đây là câu ghép ? Những quan hệ từ nào được dùng trong câu đó ?

a. Vậy là Xti-phen Guôn-đơ quyết tâm dùng ý chí để chiến đấu với căn bệnh quái ác ấy.

b. Ông vẫn tiếp tục công việc giảng dạy về địa chất, sinh vật học và khoa học lịch sử ở Đại học Ha-vớt.

c. Như vậy, ông đã không chỉ “lọt” vào danh sách những người “sống quá 8 tháng” mà ông còn có thêm 20 năm cống hiến hết mình cho khoa học.

Câu 7. Câu “Ngoài ra, Guôn-đơ còn đảm nhiệm cương vị chủ biên tạp chí Khoa học.” thuộc kiểu câu gì ?

a. Câu kể Ai là gì ?

b. Câu kể Ai làm gì ?

c. Câu kể Ai thế nào ?

Câu 8 : Dấu phẩy trong câu: “Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích.”, có tác dụng gì?

A. Ngăn cách các vế trong câu ghép. B. Ngăn cách các vị ngữ trong câu.

C. Ngăn cách các trạng ngữ trong câu.

 

D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

 

3 tháng 7 2021

Câu 2. Từ “ý chí” thuộc từ loại nào ?

a. Tính từ

b. Động từ

c. Danh từ

Câu 3. Có những quan hệ từ nào trong câu sau ?

Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.

a. của, về.

b. của, là, về.

c. của, là, về, một.

Câu 4. Chủ ngữ trong câu sau là gì ?

Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ đúng là tấm gương sáng về một nghị lực phi thường.

a. Cuộc đời

b. Cuộc đời của Xti-phen Guôn-đơ

c. Xti-phen Guôn-đơ.

Câu 5. Trạng ngữ trong câu sau chỉ gì ?

Năm 1982, dựa vào những phát hiện khảo cổ, Guôn-đơ đã cùng những người cộng tác với mình cho ra đời lí luận về nguồn gốc tiến hoá các loài khác hẳn với thuyết tiến hoá truyền thống của Đác-uyn.

a. Chỉ thời gian và phương tiện.

b. Chỉ thời gian và mục đích.

c. Chỉ thời gian và địa điểm.

Câu 6. Câu nào sau đây là câu ghép ? Những quan hệ từ nào được dùng trong câu đó ?

a. Vậy là Xti-phen Guôn-đơ quyết tâm dùng ý chí để chiến đấu với căn bệnh quái ác ấy.

b. Ông vẫn tiếp tục công việc giảng dạy về địa chất, sinh vật học và khoa học lịch sử ở Đại học Ha-vớt.

c. Như vậy, ông đã không chỉ “lọt” vào danh sách những người “sống quá 8 tháng” mà ông còn có thêm 20 năm cống hiến hết mình cho khoa học.

Câu 7. Câu “Ngoài ra, Guôn-đơ còn đảm nhiệm cương vị chủ biên tạp chí Khoa học.” thuộc kiểu câu gì ?

a. Câu kể Ai là gì ?

b. Câu kể Ai làm gì ?

c. Câu kể Ai thế nào ?

Câu 8 : Dấu phẩy trong câu: “Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích.”, có tác dụng gì?

A. Ngăn cách các vế trong câu ghép. B. Ngăn cách các vị ngữ trong câu.

C. Ngăn cách các trạng ngữ trong câu.

D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từCâu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là...
Đọc tiếp

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                      

Câu 22: Gạch chân dưới các động từ trong các từ in nghiêng dưới đây:

a, - Nó đang suy nghĩ

     - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.        

b, - Tôi sẽ kết luận việc này sau.

     - Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.

c, - Nam mơ ước trở thành phi công.

     - Mơ ước của Nam thật viển vông.                     

d, - Ngày nghỉ chúng tôi thường cùng nhau tâm sự.

    - Những tâm sự của câu ấy khiến tôi phải suy nghĩ.

Câu 23: Dòng nào dưới đây là các từ láy?

a, oa oa, vòi vọi, da dẻ, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

b, vòi vọi, phất phơ, nghiêng nghiêng, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa.       

c, oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, tròn trịa, nhà sàn, trùi trũ      

d, oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, xanh lam, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

Câu 24: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:      

a, Đã tan tác những bóng thù hắc ám.

………………………………………….

b, Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.

………………………………………….                           

Câu 25: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong các câu sau:

a, Tôi đang học bài thì Nam đến.

…………………………………….                

b, Người được nhà trường biểu dương là tôi.

…………………………………………………

Câu 26: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a, Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày dựng nhà, dựng cửa, vỡ

…………………………………………………………………………………

ruộng, khai hoang.  

…………………

b, Năm qua, tuy nhiều khó khăn nhưng nhà máy vẫn hoàn thành kế hoạch.

…………………………………………………………………………………

c, Từ trên một bụi tre cuối làng, vọng lại mấy tiếng chim cu gáy.                   ………………………………………………………………..  

d, Ở phía bờ tây Sông Hồng, những cây bàng xanh biếc xòe tán rộng, soi bóng

...............................................................................................................................

 mặt nước.

 

Câu 27: Chia các từ sau thành hai nhóm : từ ghép, từ láy.

    Nhân dân, bờ bãi, nô nức, mộc mạc, cúng cáp, dẻo dai, nhũn nhặn, chí khí

a, Từ ghép: ……………………………………………………………………….

b, Từ  láy    :………………………………………………………………………….

Câu 28: Chủ ngữ trong câu: “ Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.” là:

a, Cô Mùa Xuân              

b, Cô Mùa Xuân xinh tươi

c, Cánh đồng                   

Câu 29: Hãy dùng gạch / để tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ cảu câu sau:

    “ Những con chim nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm khiến tim tôi vang lên những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.”

Câu 30: Xác định nội dung của câu ca dao sau đây:

                       “ Ruộng ai để cỏ mọc đầy

             Bỏ hoang chả cấy, chả cày uổng chưa?”

a, Thể hiện quyết tâm lao động trong sản xuất.               

b, Chê người lười  lao động

c, Nhắc nhở người ta nhớ ơn người lao động.                   

d, Khuyên nười nông dân chăm chỉ cấy cày.

 

2
14 tháng 6 2021

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                    

chào thì qua chat nhé người ta quy vào tội spam là chết đấy

Câu hỏi 1: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?A - Danh từB - Động từC - Tính từD - Đại từCâu hỏi 2: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?A - Động từB - Đại từC - Quan hệ từD - Tính từCâu hỏi 3: Từ “đá” trong câu “Con ngựa đá con ngựa...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?

A - Danh từ

B - Động từ

C - Tính từ

D - Đại từ

Câu hỏi 2: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?

A - Động từ

B - Đại từ

C - Quan hệ từ

D - Tính từ

Câu hỏi 3: Từ “đá” trong câu “Con ngựa đá con ngựa đá.”, có quan hệ với nhau như thế nào?

A - Đồng âm

B - Đồng nghĩa

C - Trái nghĩa

D - Nhiều nghĩa

Câu hỏi 4: Cho đoạn thơ:

"Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Họa tiếng lòng ta với tiếng chim."

Đoạn thơ trên có những động từ nào?

A - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ

B - Vào, ta, chim

C - Vào, ngân, họa

D - Vào, lặng im, ngân, họa

Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ:

"Mai các cháu học hành tiến bộ

Đời đẹp tươi ... tung bay"

A - cờ đỏ

B - khăn đỏ

C - áo đỏ

D - mũ đỏ

3
16 tháng 2 2022

Câu hỏi 1: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?

A - Danh từ

B - Động từ

C - Tính từ

D - Đại từ

Câu hỏi 2: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?

A - Động từ

B - Đại từ

C - Quan hệ từ

D - Tính từ

Câu hỏi 3: Từ “đá” trong câu “Con ngựa đá con ngựa đá.”, có quan hệ với nhau như thế nào?

A - Đồng âm

B - Đồng nghĩa

C - Trái nghĩa

D - Nhiều nghĩa

Câu hỏi 4: Cho đoạn thơ:

"Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

Lá rừng với gió ngân se sẽ

Họa tiếng lòng ta với tiếng chim."

Đoạn thơ trên có những động từ nào?

A - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ

B - Vào, ta, chim

C - Vào, ngân, họa

D - Vào, lặng im, ngân, họa

Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ:

"Mai các cháu học hành tiến bộ

Đời đẹp tươi ... tung bay"

A - cờ đỏ

B - khăn đỏ

C - áo đỏ

D - mũ đỏ

Câu 16: Mã Lương ngồi bên một lò lửa rực hồng đang ăn bánh nướng. Cho biết cấu tạo của cụm từ in đậm.A. Cụm động từB. Cụm tính từC. Cụm danh từCâu 17: Xét về cấu tạo, từ “lò lửa”, “xét xử” thuộc kiểu từ nào? A. Từ đơn                         B. Từ ghép                     C. Từ láyCâu 18: Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh.Xét về cấu tạo, từ “lấp lánh” thuộc kiểu từ nào?  A. Từ đơn  ...
Đọc tiếp

Câu 16: Mã Lương ngồi bên một lò lửa rực hồng đang ăn bánh nướng. Cho biết cấu tạo của cụm từ in đậm.

A. Cụm động từ

B. Cụm tính từ

C. Cụm danh từ

Câu 17: Xét về cấu tạo, từ “lò lửa”, “xét xử” thuộc kiểu từ nào?

 A. Từ đơn                         B. Từ ghép                     C. Từ láy

Câu 18: Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh.

Xét về cấu tạo, từ “lấp lánh” thuộc kiểu từ nào?

  A. Từ đơn                        B. Từ ghép                     C. Từ láy

Câu 19: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: Mã Lương ra roi thúc ngựa, ngựa tung vó phóng như bay.

A. Điệp ngữ 

B. Nhân hóa

C. So sánh

D. Ẩn dụ

6
8 tháng 3 2022

A

B

C

B

8 tháng 3 2022

16.A

17.B

18.C

19.B

9 tháng 1

D. Quan hệ từ

25 tháng 3 2022

D

3 tháng 1 2022

c

tick nha

3 tháng 1 2022

C. Qũy đạo của Trái Đất là hình elip